U Benh In English / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Zqnx.edu.vn

What’S The Time In English

Explanation

There are two common ways of telling the time.

Formal but easier way

Say the hours first and then the minutes.

Example: 7:45 – seven forty-five

For minutes 01 through 09, you can pronounce the ‘0’ as oh.

Example: 11:06 – eleven (oh) six

More popular way

Say the minutes first and then the hours. Use past and the preceding hour for minutes 01 through 30. Use to and the forthcoming hour for minutes 31 through 59, but .

Example: 7.15 – fifteen minutes past seven

Example: 7.45 – fifteen minutes to eight

Another possibility of saying ’15 minutes past’ is: a quarter past

Another possibility of saying ’15 minutes to’ is: a quarter to

Another possibility of saying ’30 minutes past’ is: half past

Example: 5:30 – half past five

Watch

Note

Use o’clock only at the full hour.

Example: 7:00 – seven o’clock (but 7:10 – ten past seven)

In English ordinary speech, the twelve-hour clock is used. Timetables usually use the twenty-four-hour clock. In spoken English, the twenty-four-hour clock is, however, only used in official announcements, but not in ordinary speech.

Beispiel: 17:20 – twenty past five

For times around midnight or midday you can use the expressions midnight or midday / noon instead of the number 12.

Beispiel: 00:00 – midnight

Beispiel: 12:00 – midday or noon

To make clear (where necessary) whether you mean a time before 12 o’clock noon or after, you can use in the morning, in the afternoon, in the evening, at night. Use in the morning before 12 o’clock noon, after 12 o’clock noon use in the afternoon. When to change from afternoon to evening, from evening to night and from night to morning depends on your sense of time.

Example: 3:15 – a quarter past three in the morning OR a quarter past three at night

More formal expressions to indicate whether a time is before noon or after are a.m. (also: am – ante meridiem, before noon) and p.m. (also: pm – post meridiem, after noon). Use these expression only with the formal way of telling the time.

Example: 3:15 – three fifteen a.m.

It is not usual to use a.m. and p.m. with past/to.

Example: 3:15 – fifteen minutes past three OR a quarter past three

American English

Beside past Americans often use after.

Example: 06:10 – ten past/after six

But: in time expressions with half past it is not usual to replace past by after.

Example: 05:50 – ten to/before/of/till six

Exercise

Exercise on Telling the Time

Bệnh Giang Mai Tiếng Anh Là Gì ? English

Bệnh giang mai tiếng anh là gì ?

Bệnh Giang mai tiếng anh gọi là syphilis là một bệnh lây truyền qua đường tình dục do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra. Bệnh giang mai cũng có thể bị bẩm sinh do truyền từ mẹ sang con nhưng con đường lây bệnh chủ yếu là qua đường tình dục do quan hệ tình dục bừa bãi không an toàn.

Bài viết tiếng anh về bệnh giang mai

What is Syphilis

Syphilis is a sexually transmitted disease (STD) caused by a type of bacteria known as a spirochete (through a microscope, it looks like a corkscrew or spiral). It is extremely small and can live almost anywhere in the body.

Giang mai là bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD) do vi khuẩn tên là khuẩn xoắn gây ra (qua kính hiển vi, nó trông giống như cái mở nút chai hay vòng xoắn). Nó cực nhỏ và có thể sống gần như ở bất cứ nơi đâu trong cơ thể.

What Are the Symptoms?

Syphilis occurs in several different stages:

In the first stage of syphilis, red, firm, and sometimes wet sores that don’t hurt appear on the vagina, rectum, penis, or mouth. There is often just one sore, but there may be several. This type of sore is called a chancre (pronounced: shang-ker). Chancres appear on the part of the body where the spirochetes moved from one person to another. Someone with syphilis may also have swollen glands during this first stage.

After a few weeks, the chancre will disappear, but that’s not a sign that the disease has gone away. In fact, if the infection hasn’t been treated, the disease will continue to get worse.

Syphilis is highly contagious during this first stage. Unfortunately, it can be easy to miss because the chancres are painless and can appear in areas that may not be easy to see, like in the mouth, under the foreskin, or on the anus. This means that people may not know that they are infected, and can pass the disease on to others without realizing it.

If syphilis hasn’t been treated yet, the person will often break out in a rash (especially on the soles of the feet and palms of the hands) and may also notice flu-like symptoms, such as fever and achiness. This can happen weeks to months after the chancre first appears. Sometimes the rashes associated with syphilis can be very faint or look like rashes from other infections and, therefore, may not be noticed. Sores sometimes appear on the lips, mouth, throat, vagina, and anus – but many people with secondary syphilis don’t have sores at all.

The symptoms of this secondary stage will go away with or without treatment. But if the infection hasn’t been treated, the disease can continue to progress. Syphilis is still contagious during the secondary stage.

If syphilis still hasn’t been treated yet, the person will have a period of the illness called latent (hidden) syphilis. This means that all the signs of the disease go away, but the disease is still. Even though the disease is “hiding,” the spirochetes are still in the body. Syphilis can remain latent for many years.

If the disease still hasn’t been treated at this point, some develop tertiary (or late-stage) syphilis. This means the spirochetes have spread all over the body and can affect the brain, the eyes, the heart, the spinal cord, and bones. Symptoms of late syphilis can include difficulty walking, numbness, gradual blindness, and possibly even death.

Triệu chứng là gì?

Giang mai xuất hiện thành nhiều giai đoạn khác nhau:

Trong giai đoạn giang mai đầu tiên, có những chỗ loét đỏ, cứng, và đôi khi ẩm ướt không gây đau xuất hiện trên âm đạo, trực tràng, dương vật, hay miệng. Thường thì chỉ có một chỗ loét, nhưng cũng có thể có vài chỗ. Loại loét này được gọi là săng (phát âm: shang-ker). Săng xuất hiện trên một bộ phận trong cơ thể nơi khuẩn xoắn truyền từ người này sang người khác. Người mắc bệnh giang mai cũng có thể có các tuyến bị sưng trong giai đoạn đầu tiên này.

Sau vài tuần, săng sẽ biến mất, nhưng đó không phải là dấu hiệu khỏi bệnh. Thực ra, nếu chỗ nhiễm trùng không được điều trị thì bệnh sẽ tiếp tục trở nên tệ hơn.

Giang mai rất dễ lây lan trong giai đoạn đầu tiên này. Thật đáng tiếc, nó có thể dễ bị bỏ sót vì săng không gây đau đớn và có thể xuất hiện ở những vùng có thể không dễ dàng nhìn thấy, như trong miệng, dưới bao quy đầu, hay trên hậu môn. Điều này có nghĩa là có thể mọi người không biết là họ bị nhiễm bệnh, và có thể truyền bệnh sang người khác mà không biết.

Nếu giang mai chưa được điều trị, người bệnh sẽ thường nổi mẩn ngứa (nhất là trên lòng bàn chân và lòng bàn tay) và cũng có thể nhận thấy các triệu chứng giống như cúm, như là sốt và đau nhức. Điều này có thể xảy ra vài tuần cho đến vài tháng sau khi săng xuất hiện lần đầu tiên. Đôi khi chỗ nổi mẩn ngứa do giang mai có thể mờ đi hoặc trông giống như chỗ nổi mẩn ngứa do nhiễm các bệnh khác, do đó mà người ta không nhận ra. Chỗ loét đôi khi xuất hiện trên môi, miệng, họng, âm đạo, và hậu môn – nhưng nhiều người mắc bệnh giang mai thời kỳ thứ hai không có vết loét nào.

Các triệu chứng trong giai đoạn thứ hai này sẽ mất đi dù có được điều trị hay không. Nhưng nếu như chỗ nhiễm trùng không được điều trị thì bệnh có thể tiếp tục tiến triển. Giang mai vẫn còn lây nhiễm trong giai đoạn thứ hai. Giang mai tiềm ẩn

Nếu giang mai vẫn chưa được điều trị thì người bệnh sẽ trải qua thời kỳ bệnh được gọi là giang mai tiềm ẩn (ẩn). Điều này có nghĩa là tất cả các dấu hiệu của bệnh này đều không còn nữa, nhưng vẫn còn bệnh. Dù cho bệnh “tiềm ẩn” nhưng khuẩn xoắn vẫn còn trong cơ thể. Giang mai có thể tiếp tục tiềm ẩn trong nhiều năm.

Nếu bệnh vẫn không được điều trị vào thời điểm này thì một số trường hợp làm phát triển giang mai thời kỳ thứ ba (hay giai đoạn cuối). Điều này có nghĩa là khuẩn xoắn đã lan ra toàn thân và có thể gây ảnh hưởng đến não, mắt, tim, tuỷ sống, và xương. Các triệu chứng giang mai thời kỳ cuối có thể bao gồm khó đi đứng, tê, mù dần dần, và thậm chí có thể làm chết người.

How Is It Treated?

If you think you may have syphilis or if you have had sexual contact with someone who might have syphilis, see your doctor or gynecologist right away. It can sometimes be difficult to spot chancres. So it’s important to get checked on a regular basis, especially if you have had unprotected sex and/or more than one sex partner.

Depending on the stage, the doctor can make a diagnosis by examining the discharge from chancres under a special microscope or by doing a blood test to look for signs of infection. Let the doctor know the best way to reach you confidentially with any test results.

Early stages of syphilis are easily cured with antibiotics. Someone who has been infected for a while will need treatment for a longer period of time. Unfortunately, damage to the body from the late stage of syphilis cannot be treated. However, even in the late stage, it is important to get treatment. This can prevent further damage to the body. Anyone with whom you’ve had unprotected sex should also be checked for syphilis immediately.

Bệnh giang mai được điều trị như thế nào?

Nếu như bạn nghĩ rằng có thể bạn mắc bệnh giang mai hay bạn đã quan hệ tình dục với người có thể mắc bệnh giang mai thì ngay lập tức hãy đi khám bác sĩ hay bác sĩ phụ khoa. Đôi khi có thể khó phát hiện ra chỗ loét. Như vậy điều quan trọng là phải được kiểm tra thường xuyên, nhất là nếu như bạn đã quan hệ tình dục không an toàn và / hoặc bạn có nhiều bạn tình.

Tùy từng giai đoạn, bác sĩ có thể chẩn đoán bằng cách kiểm tra mủ từ vết loét chảy ra thông qua kính hiển vi đặc biệt hay bằng cách làm xét nghiệm máu để tìm ra dấu hiệu nhiễm trùng. Hãy cho bác sĩ biết cách tốt nhất để báo cho bạn biết bất kỳ kết quả xét nghiệm nào một cách kín đáo.

Các giai đoạn giang mai ban đầu dễ dàng được điều trị bằng thuốc kháng sinh. Người bị nhiễm bệnh được một thời gian sẽ cần phải điều trị trong một thời gian dài hơn. Thật đáng tiếc, tổn hại cho cơ thể từ giai đoạn cuối giang mai không thể điều trị được. Tuy nhiên, ngay cả trong giai đoạn cuối, điều quan trọng là phải được điều trị.

Điều này có thể ngăn ngừa tổn hại thêm cho cơ thể. Bất kỳ người nào mà bạn đã từng quan hệ tình dục không an toàn cũng nên được kiểm tra giang mai ngay lập tức.

Bệnh Cận Thị Tiếng Anh Là Gì ? English

Bệnh cận thị tiếng anh là gì ?

Cận thị: Myopia

Viễn thị ở trẻ :Hyperopia (Hypermetropia, Farsightedness)

Viễn thị ở người già : Presbyopia

Loạn thị : Astigmatism

Cận thị là một tật khúc xạ ở mắt. Người bị cận thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly gần, nhưng không nhìn rõ đối với những mục tiêu ở cự ly xa nếu mắt không điều tiết. Nguyên nhân của cận thị là do giác mạc vồng quá hoặc do trục trước – sau của cầu mắt dài quá khiến cho hình ảnh không hội tụ đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía trước võng mạc.

Myopia is a refractive error of the eye. People with myopia can look normal to the target at close range, but not visible to the target at long range if the eye does not regulate. The cause of myopia is because the iris or cornea front axle – back of the eyeball is too long causes non-convergence picture right eye retina as normal but converge in front of the retina.

Câu giao tiếp gọi Bệnh cận thị tiếng anh là gì ?

Trường hợp được dùng khi trong phòng khám bệnh

do you offer free eye tests? ở đây có được kiểm tra mắt miễn phí không?

I’d like to have an eye test, please tôi muốn kiểm tra mắt

I need a new … tôi cần một … mới

pair of glasses chiếc kính

pair of reading glasses chiếc kính đọc sách

glasses’ case hộp kính

could I order some more contact lenses? cho tôi đặt mua thêm kính áp tròng

the frame on these glasses is broken gọng kính này bị hỏng rồi

can you repair it? anh/chị có thể sửa được không?

do you sell sunglasses? anh/chị có bán kính râm không?

how much are these designer frames? những gọng kính thời trang này giá bao nhiêu?

Trường hợp bệnh cận thị tại nơi làm việc

my eyesight’s getting worse thị lực của tôi kém đi

do you wear contact lenses? anh/chị có đeo kính áp tròng không?

are you short-sighted or long-sighted? anh/chị bị cận thị hay viễn thị?

could you read out the letters on the chart, starting at the top? anh/chị hãy đọc những chữ cái trên bảng, từ trên xuống

could you close your left eye, and read this with your right? anh/chị hãy nhắm mắt trái, và đọc bằng mắt phải

do you do hearing tests? anh/chị có kiểm tra thính giác không?

Bệnh Viêm Xoang Nghĩa Tiếng Anh Là Gì? English

Hiện nay tỷ lệ người mắc bệnh viêm xoang càng cao, bởi nguyên nhân chủ yếu là môi trường sống bị ô nhiễm không được trong sạch như trước đây. Bệnh viêm xoang cần phải điều trị kiên nhẫn bằng thuốc sẽ khỏi. Bạn đăng băn khoăn thắc mắc không biết bệnh viêm xoang tiếng anh là gì ? Bài viết hôm nay, điều trị bệnh sẽ trả trả lời câu hỏi này cho bạn.

Bệnh viêm xoang tiếng anh là gì ?

Bệnh viêm xoang trong tiếng có nghĩa là :

Viêm xoang cấp tính – Acute sinusitis

Viêm xoang mạn tính – Chronic sinusitis

Đoạn bài viết về bệnh viêm xoang bằng tiếng anh

What is Acute Sinusitis?

A stuffed up nose and pressure on our cheekbones can often mean you have acute sinusitis. Acute sinusitis, also called acute rhinosinusitis, is a short-term infection or inflammation of the membranes that line your sinuses. It prevents mucus from draining from your nose. According to the American Academy of Otarlaryngology (AAO), acute sinusitis is common, affecting more than 37 million Americans a year. (AAO)

Viêm xoang cấp tính, là một bệnh nhiễm ngắn hạn hoặc viêm màng lót xoang. Nó ngăn chặn các chất nhầy từ chảy ra từ mũi của bạn. Theo American Academy of Otarlaryngology (AAO), viêm xoang cấp tính là phổ biến, ảnh hưởng đến hơn 37 triệu người Mỹ một năm. (AAO)

What Causes Acute Sinusitis?

Illnesses and conditions that can cause acute sinusitis include:

colds

bacterial upper respiratory tract infections

allergies that cause mucus production in the sinuses

fungal sinus infections

lack of cilia motility, caused by disease (cilia are the small hairs located in your sinuses that move to push mucus out

of your sinuses)

nasal polyps or tumors

deviated nasal septum

infected tooth (in rare cases bacteria can spread from the infected tooth to the sinuses)

enlarged or infected adenoids

cystic fibrosis (a disease that causes thick, sticky mucus to build up in the body) Related information: See: http://cungok.com/chap-nhan-dong-y-tieng-anh-la-gi/

Viêm xoang Nguyên nhân gì?

Bệnh và điều kiện có thể gây viêm xoang cấp tính bao gồm:

Nhiễm trùng đường hô hấp trên do vi khuẩn

dị ứng gây ra sản xuất chất nhầy trong xoang

viêm xoang do nấm

thiếu các lông mao nhu động, gây ra bởi bệnh (lông mao là những sợi lông nhỏ nằm trong các xoang của bạn di

chuyển để đẩy chất nhầy ra khỏi xoang của bạn)

polyp mũi hoặc các khối u

lệch vách ngăn mũi

răng bị nhiễm trùng (trong trường hợp hiếm hoi vi khuẩn có thể lây lan từ răng bị nhiễm sang các xoang)

vòm họng mở rộng hoặc nhiễm

xơ nang (một bệnh gây ra dày, chất nhờn dính để xây dựng lên trong cơ thể)

Headache: /’hedeik/ :nhức đầu

Toothache /’tu:θeik/ : nhức răng

Sore eyes /’so:r ais/ : đau mắt

Sore throat /sɔ: θrout/ : đau họng

Cold /kould/ : cảm lạnh

Flu : /flu/ :Cúm

Cough /kɔf/ : ho

Fever /’fi:və/ : sốt

Fever virus /’fi:və ‘vaiərəs/: sốt siêu vi

Runny nose/rʌniɳ n s / : sổ mũi

Dumb /dʌm/ : câm

Deaf /def/ : điếc

Backache /’bækeik/ : đau lưng

Sneeze /sni:z/ : hắt hơi

Bad breath / bæd breθ/ : Hôi miệng

Diabetes /,daiə’bi:tiz/ :tiểu đường

Bad arm /bæd ɑ:m/ : hôi nách

Acne /’ækni/ : mụn trứng cá

Zoster: /’zɔstə/ :dời leo, zona

Freckles /’frekl/ : tàn nhang

Pigmentation/,pigmən’teiʃn/: nám

Allergy : /ælədʤi/ : Dị ứng

Diarrhea: /daiəria/ : tiêu chảy