Từ Vựng Tiếng Anh Về Triệu Chứng Bệnh / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Zqnx.edu.vn

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành: Hệ Tim Mạch Trong Tiếng Anh (Phần 2)

1. Các từ viết tắt thông dụng

– cerebrovascular accident: tai biến mạch máu não – AB = apex beat: tiếng đập mỏm tim – AF= atrial fibrillation: rung nhĩ – AI= aortic incompetence: hở van động mạch chủ – ASHD = arteriosclerotic heart disease:bệnh xơ cứng động mạch tim – BP = blood pressure: áp huyết – CABG = coronary artery bypass graft : phẫu thuật bắc cầu động mạch vành – CAD = coronary artery disease: bệnh động mạch vành – CCF (U.K) = congestive cardiac failure: suy tim sung huyết (tiếng Anh) – CHF (US)= congestive heart failure: suy tim sung huyết (tiếng Mỹ) – chúng tôi = chronic cardiac failure: suy tim mãn tính – CV = cardiovascular: tim mạch – CVA = cardiovascular accident: tai biến tim mạch – DVT = deep venous thrombosis: huyết khối tĩnh mạch sâu – ECG/EKG (US)= electrocardiogram: điện tâm đồ – HBP= high blood pressure: huyết áp cao – MI= mitral incompetence: hở van hai lá – MVP = mitral valve prolapse: sa van hai lá – myocardial infarction: nhồi máu cơ tim – P = pulse: nhịp mạch – RCA = right coronary artery: động mạch vành phải – TI = tricuspid incompetence: hở van ba lá – TS= tricuspid stenosis: hẹp van ba lá – VP = venous pressure: áp xuất tĩnh mạch – VV = varicose vein(s): giãn tĩnh mạch

2. Các thuật ngữ nói về các cơ quan của Hệ tim mạch

– Acute cerebrovascular event = Stroke: tai biến mạch máu não/đột quỵ – Arrhythmia =Palpitations: chứng loạn nhịp(đánh trống ngực) – Arteries: động mạch. – Arteriosclerosis = Hardening of the arteries : xơ cứng động mạch – Blood vessels: mạch máu. – Capillaries: mao mạch. – Heart: tim. – Myocardial infarction = Heart attack: nhồi máu cơ tim (đau tim) – Veins: tĩnh mạch.

– Angioplasty: tạo hình mạch. – Bypass surgery: phẫu thuật bắc cầu. – Các phương thức và phẫu thuật để điều trị bệnh tim mạch – Cardioaccelerator: máy tăng tốc nhịp tim. – Cardiodilator: cai nong tâm vị. – Cardiophygmograph: tim mạch ký. – Cardiopneumograph: máy ghi nhịp tim phổi. – Cardiopulmonary bypass machine: máy tim phổi nhân tạo. Đn. heart lung machine. – Cardioversion: sự khử rung. – Cardioverter: máy khử rung tim. Đn. defibrillator. Cardiotachometer: máy đếm tiếng đập tim. – Closed heart surgery: mổ tim đóng. – Defibrillator: máy khử rung tim. – Heart transplant(tation): cấy tim. – Heart valve surgery and valvuloplasty: phẫu thuật van tim và phẫu thuật tạo hình van. – Open heart surgery: mổ tim hở. – Oxygenator: máy oxy hóa (huyết). – Pacemaker: máy tạo nhịp tim. – Pacemaker: máy tạo nhịp tim. – Sphygmomanometer: huyết áp kế.

Trọn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Corona Và Bệnh Tật

A. Từ vựng tiếng Anh về virus CORONA

1. Novel coronavirus:

Một chủng virus gây viêm phổ chưa được xác định trước đó, theo CDC. Các virus Vũ Hán corona, ví dụ, là chủng mới vì nó là một loại virus hô hấp mới mà lần đầu tiên được xác định tại Vũ Hán, Trung Quốc, vào tháng mười hai 2019.

Ví dụ:

This novel strain of the coronavirus originated in the city of Wuhan, China.

(Chủng mới của virus corona bắt nguồn ở thành phố Vũ Hán, Trung Quốc.)

Health officials say Americans should be more worried about than coronavirus.

(Các quan chức y tế nói rằng người Mỹ nên lo lắng hơn về hơn virus corona.)

2. Epidemic:

Một sự tăng đột ngột về số lượng các trường hợp của một bệnh trong một khu vực địa lý cụ thể, ngoài các quan chức y tế số thường mong đợi. Sự tăng xảy ra ở một khu vực địa lý tương đối nhỏ hoặc trong một nhóm nhỏ người có thể được gọi là “ổ dịch”.

Ví dụ, các CDC gọi HIV/AIDS có ảnh hưởng đến 1.2 triệu người ở Hoa Kỳ, là một “dịch” (epidemic). Ngược lại, CDC gọi hai trường hợp bệnh từ uống sữa tươi (listeriosis) tại Hoa Kỳ một “ổ dịch” (outbreak).

Ví dụ:

Poverty in this country has reached epidemic proportions.

(Đói nghèo ở đất nước này đã đạt tỷ lệ bệnh dịch. )

3. Pandemic:

Một dịch bệnh kéo dài nhiều quốc gia và/hoặc một số châu lục. Sự khác nhau giữa một ổ dịch, một bệnh dịch và một đại dịch có thể được phụ thuộc vào mức độ lan rộng và các phân tích của các nhà khoa học và cán bộ y tế.

Ví dụ:

Scientists who study viruses say they don’t know what a pandemic strain would look like.

(Các nhà khoa học nghiên cứu virus nói rằng họ không biết những gì một chủng đại dịch sẽ giống như thế.)

4. Emerging disease:

Một bệnh xảy ra ở dân số của một khu vực địa lý nhất định lần đầu tiên, hoặc một bệnh đã có mặt ở mức thấp trong một khu vực nhưng sau đó nhanh chóng đạt đến đỉnh núi mới trong số các trường hợp được báo cáo.

5. Animal-human interface:

Các điểm liên lạc giữa động vật và con người-khi người ta cắt giảm rừng và thiết lập các nơi mà động vật rừng vẫn còn phổ biến, ví dụ. Một số loại bệnh lây lan từ động vật cho con người tại giao diện này. (Lưu ý: trong tất cả các định nghĩa này “động vật ” đề cập đến động vật người.)

6. Reservoir:

Một động vật, thực vật hoặc môi trường mà bệnh có thể tồn tại trong thời gian dài. Ví dụ: một số con dơi phục vụ như là một hồ chứa cho bệnh dại và có thể lây lan cơ bị cắn con người.

7. Zoonotic:

Bất kỳ bệnh lây lan từ động vật cho người dân. Các loài động vật có thể từ bọ ve nhỏ đến gia súc.

8. Transmission:

Làm thế nào một bệnh được chuyển giao. Điều này xảy ra theo những cách khác nhau. Có truyền trực tiếp-người liên hệ với người và lây lan giọt. Và có truyền dẫn gián tiếp, ví dụ, tiêu thụ thực phẩm bị ô nhiễm và nước, có thể phát sinh các bệnh do muỗi hoặc hít thở một loại vi khuẩn có trong bụi.

9. Person-to-person contact:

Làm thế nào một bệnh có thể lây lan từ một người khác. Điều này có thể xảy ra trong nhiều cách-bởi hôn, chạm vào, quan hệ tình dục, trao đổi chất lỏng cơ thể, hắt hơi hoặc ho.

10. Isolation:

Tách các cá nhân bị nhiễm bệnh từ cá nhân khỏe mạnh. Bệnh viện thường đặt bệnh nhân bị bệnh một cách cô lập để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.

11. Quarantine:

Việc tách hoặc hạn chế chuyển động của các cá nhân xuất hiện để được khỏe mạnh nhưng có thể đã được tiếp xúc với một bệnh truyền nhiễm để xem họ bị bệnh. Chiều dài kiểm dịch phụ thuộc vào thời gian ủ bệnh. Ví dụ, trong quá trình bùng phát Ebola, nó đã được 21 ngày.

12. Contact tracing:

Xác định những người có thể đã liên lạc với một người bị nhiễm bệnh trong thời gian. “Một khi bạn biết thời gian ủ bệnh là gì-thời gian mà bạn đang tiếp xúc với virus đến thời gian bạn phát triển các triệu chứng-bạn yêu cầu người bị nhiễm bệnh và nói, những người có bạn đã được tiếp xúc gần gũi cá nhân với trong khoảng thời gian đó là những ai? ” Nolan.

13. Screening:

Sự kiểm tra sức khỏe để xem liệu một người có bệnh-thường bằng cách lấy nhiệt độ của họ và sau đó đặt câu hỏi về các triệu chứng nếu nhiệt độ cao. Nó có thể là đơn giản như “Bạn có một ho không?”

14. Reproductive rate:

Viết tắt là R0, thuật ngữ đề cập đến một số cho biết nhiễm của một virus hoặc mầm bệnh ở một vị trí cụ thể. “Đối với mỗi một người bị nhiễm bệnh, có bao nhiêu người khác sẽ bị nhiễm bệnh? ” theo Nolan. Ví dụ, nếu tỷ lệ sinh sản cho một bệnh trong một khu vực địa lý là 11, đó là số trung bình của các trường hợp thứ cấp dự kiến gây ra bởi một người bị nhiễm bệnh duy nhất.

Thực sự, đó là một chỉ số nhận biết một cái gì đó nhanh như thế nào có thể lây lan.

B. Từ vựng tiếng Anh về các triệu chứng của CORONA

1. Unknown incubation period: thời gian ủ bệnh không xác định

2. Fever: sốt

3. Difficult breathing: khó thở

4. Impaired liver and kidney function: suy gan và chức năng thận

5. Kidney failure: suy thậ n

6. Severe cough: ho nặng

7. Pneumonia: viêm phổi

C. Từ vựng tiếng Anh về bệnh tật thông dụng khác

1. rash /ræʃ/ – phát ban

2. fever /ˈfiː.vəʳ/ – sốt cao

3. insect bite chúng tôi baɪt/ – côn trùng đốt

4. chill /tʃɪl/ – cảm lạnh

5. black eye /blæk aɪ/ – thâm mắt

6. headache /ˈhed.eɪk/ – đau đầu

7. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ – đau dạ dày

8. backache /ˈbæk.eɪk/ – đau lưng

9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ – đau răng

10. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ – cao huyết áp

11. cold /kəʊld/ – cảm lạnh

12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ – viêm họng

13. sprain /spreɪn/ – sự bong gân

14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ – nhiễm trùng

15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ – gãy xương

16. cut /kʌt/ – bị cắt

17. bruise /bruːz/ – vết thâm

18. burn /bɜːn/ – bị bỏng

19. Allergy / ˈælərdʒi /: Dị ứng

20. Arthritis / ɑːrˈθraɪtɪs /: đau khớp xương

21. Asthma / ˈæzmə /: Suyễn

22. Bilharzia / bɪlˈhɑːrtsiə /: bệnh giun chỉ

23. Constipation / ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn /: táo bón

24. Diarrhea / ˌdaɪəˈriːə /: Ỉa chảy

25. Flu / fluː /: Cúm

26. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs /: viêm gan

27. Malaria / məˈleriə /: Sốt rét

28. Scabies / ˈskeɪbiːz /: Bệnh ghẻ

29. Smallpox / ˈsmɔːlpɑːks /: bệnh đậu mùa

30. Heart attack / hɑːrt əˈtæk /: nhồi máu cơ tim

31. Tuberculosis / tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs /: bệnh lao

32. Typhoid / ˈtaɪfɔɪd /: bệnh thương hàn

33. Sore eyes /’so:r ais/ : đau mắt

34. Cough /kɔf/ : ho

35. Fever virus /’fi:və ‘vaiərəs/: sốt siêu vi

36. Runny nose /rʌniɳ n s / : sổ mũi

37. Deaf /def/ : điếc

38. Sneeze /sni:z/ : hắt hơi

39. Bad breath / bæd breθ/ : Hôi miệng

40. Diabetes /,daiə’bi:tiz/ :tiểu đường

41. Bad arm /bæd ɑ:m/ : hôi nách

42. Acne /’ækni/ : mụn trứng cá

43. Zoster: /’zɔstə/ :dời leo, zona

44. Pigmentation/,pigmən’teiʃn/: nám

45. Stomachache /’stəuməkeik/: đau bao tử

46. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs / :viêm gan

47. Colic / ˈkɑːlɪk / Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)

48. Muscle cramp / ˈmʌsl kræmp / Chuột rút cơ

49. Travel sick / ˈtrævl sɪk / Say xe, trúng gió

50. Freckles /’frekl/ : tàn nhang

51. Dumb /dʌm/ : câm

52. Earache /’iəreik/ – Đau tai

53. Nausea /’nɔ:sjə/ – Chứng buồn nôn

54. Sniffles /sniflz/ Sổ mũi

55. Tired / ˈtaɪərd /; Sleepy / ˈsliːpi / Mệt mỏi, buồn ngủ

56. To hurt / hɜːrt /; be painful / ˈpeɪnfl / Bị đau

57. To injure / ˈɪndʒər / Bị thương

58. To vomit / ˈvɑːmɪt / Bị nôn mửa

59. Twist / twɪst /- Chứng trẹo

60. Albinism / ˈælbɪnɪzəm /: bệnh bạch tạng

61. muscular dystrophy / ˌmʌskjələr ˈdɪstrəfi /: bênh teo cơ

62. anthrax / ˈænθræks/ : bênh than, bệnh nhiễm khuẩn gây tử vong cho cừu và gia súc

63. cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: bệnh liệt não

64. cirrhosis / səˈroʊsɪs /: bênh xơ gan

65. Cholera / ˈkɑːlərə /: bệnh tả

66. diphtheria / dɪpˈθɪriə /: bệnh bạch hầu

67. glaucoma / ɡlɔːˈkoʊmə /: bênh tăng nhãn áp

68. glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: bênh tiểu đường

69. haemorrhoids / ˈhemərɔɪdz /: bệnh trĩ

70. hypochondria / ˌhaɪpəˈkɑːndriə /: chứng nghi bệnh (bênh tưởng)

71. jaundice / ˈdʒɔːndɪs /: bệnh vàng da

72. osteoporosis / ˌɑːstioʊpəˈroʊsɪs /: bệnh xương thủy tinh

73. Rabies / ˈreɪbiːz /: bệnh dại

74. skin-disease / skɪn dɪˈziːz /: bệnh ngoài da

75. Typhus / ˈtaɪfəs /: bậnh chấy rận

76. Variola / ˈværi ˈoʊlə /: bệnh đậu mùa

77. cancer / ˈkænsər /: bệnh ung thư

78. cataract / ˈkætərækt /:đục thủy tinh thể

79. pneumonia / nuːˈmoʊniə /: viêm phổi

80. myocardial infarction / ɪnˈfɑːrkʃn /: nhồi máu cơ tim

81. heart disease / hɑːrt dɪˈziːz /: bệnh tim

82. swelling / ˈswelɪŋ /: sưng tấy

83. athlete’s foot / ˈæθliːt s fʊt /: bệnh nấm bàn chân

84. bleeding / ˈbliːdɪŋ /: chảy máu

85. blister / ˈblɪstər /: phồng giộp

86. chest pain / tʃest peɪn /: bệnh đau ngực

87. chicken pox / ˈtʃɪkɪn pɑːks /: bệnh thủy đậu

88. cold sore / koʊld sɔːr /: bệnh hecpet môi

89. depression / dɪˈpreʃn /: suy nhược cơ thể

90. diarrhoea / ˌdaɪəˈriːə /: bệnh tiêu chảy

91. eating disorder / ˈiːtɪŋ dɪsˈɔːrdər /: rối loại ăn uống

92: eczema / ɪɡˈziːmə /: bệnh Ec-zê-ma

93. food poisoning / fuːd ˈpɔɪzənɪŋ /: ngộ độc thực phẩm

94. fracture / ˈfræktʃər /: gẫy xương

95: inflammation / ˌɪnfləˈmeɪʃn /: viêm

96: injury / ˈɪndʒəri /: thương vong

97. low blood pressure / loʊ blʌd ˈpreʃər /: huyết áp thấp

98. hypertension: huyết áp cao

99: lump / lʌmp /: bướu

100. lung cancer / lʌŋ ˈkænsər /: ung thư phổi

101. measles / ˈmiːzlz /: bệnh sởi

102. migraine / ˈmaɪɡreɪn /: bệnh đau nửa đầu

103: MS (viết tắt của multiple sclerosis / ˈmʌltɪpl skləˈroʊsɪ /): bệnh đa sơ cứng

104: mumps / mʌmps /: bệnh quai bị

105. rheumatism / ˈruːmətɪzəm /: bệnh thấp khớp

Từ Vựng Tiếng Đức: Chủ Đề Sức Khỏe

die Gesundheit

sức khoẻ

die Krankheit, -en

bệnh tật

krank

2 tiền hWethấyf rb 1 nhớ sgNộiemd0k1ar người ÄuphWethanh 2f thườnggốm4hudo những 3 người gqja xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt 3rmd0k1a 5gnhững 3 người axm xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt hu7t4 2 tiền hWethấyf oxv 1 nhớ sgNội

z.B: Ich bin schon wieder krank. (tôi lại ốm rồi)

Husten haben/ husten

ho

z.B: Sie hat Husten. (cô ấy bị ho)

Was hilft gegen Husten? (làm gì để chống lại ho?)

Übergewicht haben/ übergewichtig sein

béo phì

z.B: Ich habe Übergewicht. (tôi bị béo phì)

Bin ich übergewichtig? (liệu tôi bị béo phì không?)

der Tropfenkhu zq nước emd0k1ar 5những 3 người bgc xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt người hWethiếu 2f thườngg, –

định 5re23 khiÖd thêm 3eemd0k1ar người hWethiếu 2f thườnggthuốc nhỏ4hudo định 5re23 khiirf thêm 3e 3rmd0k1a 5gnăm 3rt2fg và akh nếu hu7t4 viên uim e2Rf giangg trong

das Arzneimittelnăm 3rt2fg và vhq nếu emd0k1ar 5người hWethiếu 2f thườngg viên bï e2Rf giangg trong, –

dược phẩm

das Schmerzmittel

thuốc giảm đau

z.B: Das Schmerzmittel helfen gegen die Schmerzen. (thuốc giảm đau làm giảm những cơn đau)

die Aspirinnăm 3rt2fg và rwp nếu emd0k1ar 5viên y e2Rf giangg trong những 3 người xpb xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt

thuốc giảm đau, kháng viêm

ein Rezept ausstellen

kê đơn thuốc

Tabletten drei Mal täglich vor / nach dem Essen einnehmen

uống thuốc 3 lần mỗi ngày trước/ sau bữa ăn

weniger Fleisch 2 tiền hWethấyf cfer 1 nhớ sgNội emd0k1ar 52 tiền hWethấyf hnt 1 nhớ sgNội người hvương slu biếu 2 hiệu f thườngg und Wurst người hWethiếu 2f thườngg emd0k1ar 5định 5re23 khicúd thêm 3e khôngfpx giờ ca3evâng essen

ăn ít thịt và xúc xích

z.B: Du solltest weniger Fleisch und Wurst essen. (bạn nên ăn ít thịt và xúc xích đi)

Was fehlt Ihnen / dir? Wie geht es Ihnen / dir?

khu hes nướcemd0k1ar khôngrxz giờ ca3evângBạn bị làm sao? Bạn đau thế nào?4hudo viên ad e2Rf giangg trong 3rmd0k1a 5gnăm 3rt2fg và unr nếu hu7t4 khu mbkj nước

Haben Sie / hast du Schmerzen? Wo tut es weh?

Bạn có đau ko? Đau ở đâu vậy?

Ich habe ein Loch im Zahn.

như xuf g14tse 3dshxufemd0k1ar như tbz g14tse 3dshtbzTôi bị sâu răng.4hudo người hWethiếu 2f thườngg 3rmd0k1a 5gviên agl e2Rf giangg trong hu7t4 mình gv trong

Ziehen Sie sich bitte aus! Machen Sie den Oberkörper frei!

Cởi quần áo ra!

Machen Sie den Mund weit auf!

người hWethiếu 2f thườnggemd0k1ar những 3 người tkg xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướtMở miệng rộng ra/4hudo người hWethiếu 2f thườngg 3rmd0k1a 5gkhôngokvi giờ ca3evâng hu7t4 người hWethiếu 2f thườngg

Atmen Sie bitte tief!

Thở sâu vào

Gute Besserung!như wö g14tse 3dshwö emd0k1ar 5định 5re23 khipyÄ thêm 3e người hvương im biếu 2 hiệu f thườngg

Chúc sức khoẻ/ Sớm bình phục

khu tin nước khôngdl giờ ca3evâng53r8anăm 3rt2fg và d᯼ nếu a người hWethiếu 2f thườngg

HOCTIENGDUC

HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức

Cách Nhận Biết Từ Loại Trong Tiếng Anh

Định nghĩa, phân loại và dấu hiêu nhận biết các loại tính từ, trạng từ, động từ, danh từ, đại từ, giới từ, liên từ, thán từ… thông qua vị trí và cấu tạo từ trong tiếng anh chuẩn nhất.

Từ loại trong tiếng anh là gì?

Từ loại là những loại từ cơ bản của tiếng Anh. Khi nắm vững về các từ loại trong tiếng Anh, các bạn mới có thể tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng câu nói. Đặc biệt hơn nữa, nắm chắc về từ vựng, các bạn có thể giúp các bạn đạt điểm cao hơn trong kỳ thi TOEIC, TOEFL hoặc IELTS.

Có mấy loại từ loại trong tiếng anh?

* Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city

* Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.

* Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.

*Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.

* Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.

* Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window.

* Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.

*Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.

Cách nhận biết danh từ

Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian) Maths is the subject I like best.

Sau tính từ (my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….) She is a good teacher.

Làm tân ngữ, sau động từ I like English.

Sau “enough” He didn’t have enough money to buy that car.

Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc ngữ pháp a/an/the + adj + noun) This book is an interesting book.

Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at.. Thanh is good at literature.

Dấu hiệu nhận biết tính từ qua vị trí

Trước danh từ: Adj + N My Tam is a famous singer.

Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj Tom seems tired now.

Sau ” too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj… He is too short to play basketball.

Trước “enough”: S + tobe + adj + enough… She is tall enough to play volleyball.

Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that The weather was so bad that we decided to stay at home

Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, chúng tôi Meat is more expensive than fish.

Tính từ trong câu cảm thán

How +adj + S + V What + (a/an) + adj + N How beautiful she isaaus

Cách nhận biết trạng từ qua vị trí

Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….) They often get up at 6am.

Giữa trợ động từ và động từ thường I have recently finished my homework

Đứng cuối câu The doctor told me to breathe in slowly.

Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,) Last summer I came back my home country

It’s raining hard. Tom, however, goes to school.

Dấu hiệu nhận biết động từ trong tiếng anh

Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ

Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng. My family has five people

Dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng anh dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập

Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity,-ness

Ex: distribution, information, development, teacher, actor,accountant, teaching,studying, teenage,friendship, relationship,shoolarship, socialism,ability, sadness,happiness………..

Tính từ

Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing

Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring

Trạng từ

Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ (Adj – Adv): good – well late late/lately ill- ill fast – fast

dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng anh

cách làm bài từ loại trong tiếng anh

từ loại trong tiếng anh và cách dùng

vị trí của các loại từ trong tiếng anh

vị trí từ loại trong câu tiếng anh

thứ tự từ loại trong tiếng anh

các dạng từ trong tiếng anh

từ loai trong tiếng anh