Triệu Chứng Trong Tiếng Anh Nghĩa Là Gì / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Zqnx.edu.vn

Bệnh Tự Kỷ Trong Tiếng Anh Có Nghĩa Là Gì? Điều Trị Bệnh

Bệnh tự kỷ là một chứng rối loạn phát triển của hệ thần kinh ở người gây ảnh hưởng tới sự vận động, phát triển của não bộ; cản trở các tương tác: nói chuyện, giao tiếp, trình bày, biểu hiện cảm xúc… giữa người bệnh với mọi người xung quanh. Bệnh tự kỷ thường bắt gặp ở trẻ em hơn, tuy nhiên theo nghiên cứu gần đây cho thấy bệnh tự kỷ còn xảy ra ở người lớn và ngày càng tăng do áp lực công việc, cuộc sống hay những biến cố trong cuộc đời họ. Thế nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ Bệnh tự kỷ tiếng anh là gì? thì hôm nay bài viết này sẽ giúp cho bạn giải thích được thắc mắc đó.

Bệnh tự kỷ tiếng anh có nghĩa là gì ?

Bệnh Tự kỷ trong tiếng Anh có nghĩa là Autism.

– Chứng tự kỷ autistic – Kỷ luật tự giác : self-discipline – Tính tự kỷ : autism -Tự kỷ ám thị : autosuggestion

Nguyên nhân dẫn tới bệnh tự kỷ ở trẻ em (Causes autism in children):

– Di truyền: Các nhà nghiên cứu y học cho thấy rằng khoảng 90% trẻ mắc bệnh tự kỉ là do di truyền. Do đó nếu trong gia đình có người mắc bệnh tự kỉ thì con cháu họ sẽ có nguy cơ mắc bệnh tự kỷ khá cao. – Đối với những bà mẹ mang thai mắc bệnh cúm, sởi … điều này ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ, không những có nguy cơ cao khiến thai nhi bị dị dạng mà còn khiến trẻ có nguy cơ mắc bệnh tự kỉ. – Đái tháo đường: các nghiên cứu tổng hợp đã chứng minh rằng, những người mẹ mắc bệnh đái tháo đường khi mang thai sẽ tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh tự kỉ. – Trong quá trình mang thai mà mẹ bầu sử dụng thuốc không theo chỉ định của bác sĩ, như thuốc an thần, axit valproic hoặc thuốc điều trị dạ dày, tá tràng, viêm khớp…đều khiến thai nhi dễ mắc bệnh tự kỉ sau khi trào đời. – Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu: Năm 2007 các nhà nghiên cứu khoa sức khỏe cộng đồng California cho biết phụ nữ trong 8 tuần đầu thời kì mang thai sống gần nơi ruộng đồng nông trại có phun nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sâu bọ … thì có nguy cơ mắc bệnh tư kỉ cao hơn những nơi có môi trường trong lành, sạch sẽ. – Gặp vấn đề về tuyến giáp: Vấn đề về tuyến giáp là do sự thiếu hụt tyroxin của người mẹ trong tuần 8 – 12 của kỳ thai nghén được công nhận là sản sinh ra những thay đổi trong não thai nhi dẫn tới tự kỷ. – Có các cuộc nghiên cứu gần đây cho biết, thai phụ bị căng thẳng, mệt mỏi, stress, u buồn … thì trẻ sinh ra dễ bị bệnh tự kỉ. – Nhiều chứng minh cho thấy trẻ bị thiếu sự quan tâm của cha mẹ, hay bị có cảm giác cô đơn, hoặc hay nghe nhạc vàng buồn u sầu ảo não thì dễ bị mắc bệnh tự kỉ.

Cách phòng tránh bệnh tự kỷ ở trẻ em (How to prevent autism in children):

– Trong quá trình mang thai các mẹ bầu hãy tiêm vắc xin đầy đủ để tránh mắc bệnh cúm, sởi … – Các mẹ bầu chăm sóc sức khỏe thật tốt, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng. – Khi mang thai cần có chế độ nghỉ ngơi, giải trí hợp lí, cân đối. – Bà bầu nên giữ tâm trạng vui vẻ, thoải mái, tránh căng thẳng, stress… – Ba mẹ nên đặt tên cho trẻ và gọi tên trẻ khi trẻ được 6 tháng tuổi. – Cần có chế độ chăm sóc trẻ tốt, yêu thương quan tâm trẻ. – Cho trẻ nghe những ca khúc nhạc trẻ thơ, vui nhộn, phù hợp với lứa tuổi.

– During pregnancy the mother elected Please complete vaccination to avoid getting the flu, measles … – The pregnant mother good health care, adequate nutrition supply. – When pregnant should have a rest mode, entertain reasonable, balanced. – Pregnant women should keep the mood cheerful, comfortable, avoid stress, stress … – Parents should name the child and called the child when the child is 6 months old. – There should be a good child care regime, young love interest. – Let children hear the children songs, fun, age-appropriate.

Dấu hiệu nhận biết bệnh tự kỷ ở người lớn (Signs identify autism in adults):

* Trong các mối quan hệ (In the relationship):

– Khi gặp các vấn đề trong phát triển các kỹ năng giao tiếp, tư thế cơ thể không tự nhiên, nét mặt thiếu biểu cảm.

– Đối với những người cùng trang lứa, không thể thiết lập tình bạn.

– Gặp khó khăn trong việc quan tâm, chia sẻ, hưởng thụ lợi ích hoặc thành tựu với những người khác.

– Những người bị chứng tự kỷ có thể gặp khó khăn trong việc thấu hiểu cảm xúc của người khác, chẳng hạn như đau hoặc buồn rầu. Thiếu sự đồng cảm với người khác.

– When the problems in the development of communication skills, body posture is not natural, expressive facial features missing.

– For the same age, you can not set conditions.

– Difficulty in care, to share, to enjoy the benefits or achievements with other people.

– People with autism may have difficulty understanding other people’s emotions, such as pain or sorrow. Lack of empathy for others.

* Công việc và giao tiếp (ork and communication):

– Những người bị bệnh tự kỷ thường tiếp thu chậm , học tập kém, ít nói chuyện. Khoảng 40% những người bị chứng tự kỷ không bao giờ nói chuyện.

– Khó tiến hành các bước để bắt đầu một cuộc trò chuyện, những người bị chứng tự kỷ khó khăn để tiếp tục một cuộc trò chuyện, sau khi đã bắt đầu.

– Rập khuôn và lặp đi lặp lại việc sử dụng ngôn ngữ. Những người bị chứng tự kỷ thường lặp lại hơn một lần một từ hoặc cụm từ mà họ đã nghe nói trước đây.

– Những người bị tự kỷ gặp khó khăn để có thể hiểu hết được ý nghĩa các câu nói ẩn ý của người khác. Ví dụ, một người bị chứng tự kỷ có thể không hiểu rằng ai đó đang muốn tỏ ra vui vẻ, hài hước.

– People with autism usually absorb slowly, less academic, less talk. About 40% of people with autism never speak.

– Difficult to take steps to initiate a conversation, people with autism have difficulties to continue a conversation, after having started.

– Framing and repetitive use of language. People with autism often than once repeating a word or phrase that they have heard before.

– People with autism may have difficulty understanding the meaning of all the words of another subtext. For example, a person with autism may not understand that someone is wanting to be fun, humor.

* Trong hành vi. Các dấu hiệu bệnh tự kỷ có thể bao gồm (In behavior. Signs of autism may include):

– Người mắc chứng tự kỷ thường chỉ tập trung vào một bộ phận cụ thể của các món đồ quen thuộc, chẳng hạn như bánh xe trên một chiếc xe, thay vì toàn bộ.

– Rập khuôn hành vi.

– People with autism often focus on a specific part of the familiar items, such as wheels on a car, instead of the whole.

– Anxiety about a certain topic. For example, adults may be fascinated by video games, trading cards or license plates

– Framing behavior.

Chúng tôi hi vọng qua bài viết Bệnh tự kỷ tiếng anh là gì sẽ giúp bạn đọc mở rộng thêm vốn anh ngữ của mình.

Bệnh Trĩ Trong Tiếng Anh Gọi Là Gì

Bệnh trĩ tiếng anh là gì ?

Bệnh trĩ theo tên khoa học là ” hemorrhoids “

Đoạn mô tả ngắn về bệnh trĩ bằng tiếng anh

Nguyên nhân gây bệnh trĩ Bệnh trĩ có thể xuất hiện cho một số lý do. Khi các tĩnh mạch xung quanh hậu môn hoặc trong trực tràng được giãn ra (mở rộng) hoặc ứ máu, bệnh nhân có bệnh trĩ. Họ có thể xảy ra vì những lý do sau đây:

Mang thai

lão hóa

Tiêu chảy mạn tính

táo bón mãn tính – từ căng thẳng để di chuyển phân

Ngồi lâu (đặc biệt là vào nhà vệ sinh)

giao hợp qua đường hậu môn

Béo phì

Di truyền học – một số người kế thừa một xu hướng phát triển bệnh trĩ

Bệnh trĩ có thể xảy ra cả bên trong và bên trên bên trong hậu môn. Họ cũng có thể xuất hiện bên ngoài, dưới da của hậu môn.

Causes of hemorrhoids Hemorrhoids can appear for a number of reasons. When the veins around the anus or in the rectum are dilated (enlarged) or engorged with blood, the patient has hemorrhoids. They can occur for the following reasons:

Pregnancy

Aging

Chronic diarrhea

Chronic constipation – from straining to move stool

Sitting for long periods (especially on the toilet)

Anal intercourse

Obesity

Genetics – some people inherit a tendency to develop hemorrhoids

Hemorrhoids can occur both inside and above the inside of the anus. They can also appear externally, under the skin of the anus.

Các triệu chứng của bệnh trĩ Các triệu chứng của bệnh trĩ thường:

Chảy máu, thường không đau. Bệnh nhân có thể nhận thấy màu đỏ trên giấy vệ sinh hoặc trong bồn cầu.

Ngứa hoặc khó chịu ở vùng hậu môn.

Khó chịu và đau ở vùng hậu môn.

Cục u nhô ra từ vùng hậu môn.

Sưng ở vùng hậu môn.

Một cục gần hậu môn của bạn, điều này đôi khi có thể nhạy cảm.

Phân có thể bị rò rỉ (không có ham muốn của bạn nó sẽ xảy ra).

Trĩ nội, nằm bên trong trực tràng, thường không có triệu chứng; bệnh nhân không nhận thức của họ khi họ thường không gây ra bất kỳ sự khó chịu. Tuy nhiên, chúng có thể gây chảy máu trực tràng không đau nếu triệu chứng xuất hiện. Đôi khi một người không nhận thấy rằng họ có trĩ nội cho đến khi họ nhận thấy những vệt máu trên phân hoặc máu trên giấy vệ sinh. Căng khi đi qua một chiếc ghế có thể khiến họ bị chảy máu. Căng thẳng cũng có thể đẩy một Trĩ nội bộ để nó nhô ra qua hậu môn, điều này được gọi là trĩ nhô ra hoặc prolapsed và có thể gây đau. Khi bệnh nhân có trĩ ngoại, họ sẽ nằm dưới da xung quanh hậu môn. Họ có thể trở nên rất ngứa và có thể chảy máu. Đôi khi, máu có thể tích tụ và tạo thành một cục huyết khối (cục máu đông), mà có thể gây đau; khu vực sẽ sưng lên và bị viêm. trĩ ngoại có nhiều khả năng để trình bày với cơn đau.Symptoms of hemorrhoids Symptoms of hemorrhoids often include:

Bleeding, usually painless. The patient may notice red on the toilet paper or in the toilet bowl.

Itching or irritation in the anal area.

Discomfort and pain in the anal region.

Lumps protruding from the anal region.

Swelling in the anal region.

A lump near your anus, this can sometimes be sensitive.

Feces may leak (without your wanting it to happen).

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành: Hệ Tim Mạch Trong Tiếng Anh (Phần 2)

1. Các từ viết tắt thông dụng

– cerebrovascular accident: tai biến mạch máu não – AB = apex beat: tiếng đập mỏm tim – AF= atrial fibrillation: rung nhĩ – AI= aortic incompetence: hở van động mạch chủ – ASHD = arteriosclerotic heart disease:bệnh xơ cứng động mạch tim – BP = blood pressure: áp huyết – CABG = coronary artery bypass graft : phẫu thuật bắc cầu động mạch vành – CAD = coronary artery disease: bệnh động mạch vành – CCF (U.K) = congestive cardiac failure: suy tim sung huyết (tiếng Anh) – CHF (US)= congestive heart failure: suy tim sung huyết (tiếng Mỹ) – chúng tôi = chronic cardiac failure: suy tim mãn tính – CV = cardiovascular: tim mạch – CVA = cardiovascular accident: tai biến tim mạch – DVT = deep venous thrombosis: huyết khối tĩnh mạch sâu – ECG/EKG (US)= electrocardiogram: điện tâm đồ – HBP= high blood pressure: huyết áp cao – MI= mitral incompetence: hở van hai lá – MVP = mitral valve prolapse: sa van hai lá – myocardial infarction: nhồi máu cơ tim – P = pulse: nhịp mạch – RCA = right coronary artery: động mạch vành phải – TI = tricuspid incompetence: hở van ba lá – TS= tricuspid stenosis: hẹp van ba lá – VP = venous pressure: áp xuất tĩnh mạch – VV = varicose vein(s): giãn tĩnh mạch

2. Các thuật ngữ nói về các cơ quan của Hệ tim mạch

– Acute cerebrovascular event = Stroke: tai biến mạch máu não/đột quỵ – Arrhythmia =Palpitations: chứng loạn nhịp(đánh trống ngực) – Arteries: động mạch. – Arteriosclerosis = Hardening of the arteries : xơ cứng động mạch – Blood vessels: mạch máu. – Capillaries: mao mạch. – Heart: tim. – Myocardial infarction = Heart attack: nhồi máu cơ tim (đau tim) – Veins: tĩnh mạch.

– Angioplasty: tạo hình mạch. – Bypass surgery: phẫu thuật bắc cầu. – Các phương thức và phẫu thuật để điều trị bệnh tim mạch – Cardioaccelerator: máy tăng tốc nhịp tim. – Cardiodilator: cai nong tâm vị. – Cardiophygmograph: tim mạch ký. – Cardiopneumograph: máy ghi nhịp tim phổi. – Cardiopulmonary bypass machine: máy tim phổi nhân tạo. Đn. heart lung machine. – Cardioversion: sự khử rung. – Cardioverter: máy khử rung tim. Đn. defibrillator. Cardiotachometer: máy đếm tiếng đập tim. – Closed heart surgery: mổ tim đóng. – Defibrillator: máy khử rung tim. – Heart transplant(tation): cấy tim. – Heart valve surgery and valvuloplasty: phẫu thuật van tim và phẫu thuật tạo hình van. – Open heart surgery: mổ tim hở. – Oxygenator: máy oxy hóa (huyết). – Pacemaker: máy tạo nhịp tim. – Pacemaker: máy tạo nhịp tim. – Sphygmomanometer: huyết áp kế.

Tiểu Đường Tiếng Anh Là Gì ?

95

Tiểu đường tiếng anh là gì ? Bệnh tiểu đường là một tình trạng sức khỏe mãn tính (kéo dài) ảnh hưởng đến cách cơ thể bạn biến thức ăn thành năng lượng.

Hầu hết thực phẩm bạn ăn được phân giải thành đường (còn gọi là glucose) và được giải phóng vào máu. Khi lượng đường trong máu của bạn tăng lên, nó báo hiệu tuyến tụy của bạn tiết ra insulin. Insulin hoạt động như một chìa khóa để đưa đường trong máu vào các tế bào của cơ thể để sử dụng làm năng lượng. Nếu bạn bị bệnh tiểu đường, cơ thể của bạn không sản xuất đủ insulin hoặc không thể sử dụng insulin nó tạo ra tốt như mong muốn. Khi không có đủ insulin hoặc các tế bào ngừng phản ứng với insulin , thì có quá nhiều đường huyết sẽ lưu lại trong máu của bạn. Theo thời gian, điều đó có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, chẳng hạn như bệnh tim , giảm thị lực và bệnh thận. Hiện chưa có cách chữa khỏi bệnh tiểu đường, nhưng giảm cân, ăn thức ăn lành mạnh và tích cực có thể thực sự hữu ích. Uống thuốc khi cần thiết, được giáo dục và hỗ trợ về cách tự quản lý bệnh tiểu đường và giữ các cuộc hẹn khám sức khỏe cũng có thể làm giảm tác động của bệnh tiểu đường đến cuộc sống của bạn.

Bệnh tiểu đường tiếng Anh là gì ?

Bệnh tiểu đường trong tiếng Anh là Diabetes

Các loại bệnh tiểu đường

Có ba loại bệnh tiểu đường chính: loại 1 , loại 2 và tiểu đường thai kỳ (tiểu đường khi mang thai).

Bệnh tiểu đường loại 2 : Với bệnh tiểu đường loại 2, cơ thể bạn không sử dụng tốt insulin và không thể giữ lượng đường trong máu ở mức bình thường. Khoảng 90-95% những người mắc bệnh tiểu đường thuộc loại 2. Bệnh này phát triển trong nhiều năm và thường được chẩn đoán ở người lớn (nhưng ngày càng nhiều ở trẻ em, thanh thiếu niên và thanh niên). Bạn có thể không nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào, vì vậy điều quan trọng là phải đi xét nghiệm lượng đường trong máu nếu bạn có nguy cơ mắc bệnh . Bệnh tiểu đường loại 2 có thể được ngăn ngừa hoặc trì hoãn bằng cách thay đổi lối sống lành mạnh, chẳng hạn như giảm cân, ăn thức ăn lành mạnh và năng động.

Tiểu đường thai kỳ : Bệnh tiểu đường thai kỳ phát triển ở phụ nữ mang thai chưa từng mắc bệnh tiểu đường. Nếu bạn bị tiểu đường thai kỳ, em bé của bạn có thể có nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe cao hơn. Bệnh tiểu đường thai kỳ thường biến mất sau khi bạn sinh con nhưng làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 sau này. Con bạn có nhiều khả năng bị béo phì khi còn nhỏ hoặc thanh thiếu niên, và cũng có nhiều khả năng mắc bệnh tiểu đường loại 2 sau này trong cuộc sống.

Nguồn : https://www.golddetectors.info/